Nha khoa Viễn Đông là một phòng khám nằm tại đường Lê Thánh Tôn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh được rất nhiều khách hàng tại khu vực này và lân cận quan tâm. Vậy Viễn Đông có tốt không? Bảng giá dịch vụ có hợp lý không? Tìm hiểu ngay!
[toc]
1/ Vài nét về nha khoa Viễn Đông quận 1
Nha khoa Viễn Đông có vị trí nằm ở trung tâm thành phố với đa dạng các dịch vụ nha khoa chất lượng cùng đội ngũ y bác sĩ tận tâm, giàu kinh nghiệm. Phòng khám này đã làm hài lòng hàng ngàn khách hàng đến thăm khám và điều trị.
Viễn Đông được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế do đó các kỹ thuật tiên tiến và hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại được chọn lọc nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Nha khoa Viễn Đông quận 1
Tại đây có đa dạng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và thẩm mỹ răng bao gồm:
+ Nha khoa thẩm mỹ (răng sứ, niềng răng chỉnh nha)
+ Nha khoa Laser (Hàn trám răng, tẩy trắng răng)
+ Chuẩn đoán và điều trị khi ngủ
+ Kính hiển vi nha khoa
+ Xạ trị kỹ thuật số
+ Nha khoa kỹ thuật số
+ Cấy ghép Implant
Đặc biệt, phòng khám nha khoa Viễn Đông có đội ngũ y bác sĩ chuyên môn sâu và giàu kinh nghiệm kể đến như BS Phan Hưng Quốc, BS Nguyễn Văn Khoa, BS Phạm Hoài Nam,… Trong đó, bác sĩ Phan Hưng Quốc được đào tạo nhiều năm tại Mỹ có vai trò dẫn dắt đội ngũ y bác sĩ tại đây và là một niềm tự hào của nha khoa.
Nếu bạn đang có nhu cầu đến thăm khám và điều trị tại nha khoa này, có thể liên hệ qua thông tin chi tiết sau:
+ Địa chỉ:
Cơ sở 1: Số 249 đường Lê Thánh Tôn, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Cơ sở 2: Lầu 1, 231-233 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
+ Số điện thoại liên hệ: (+8428) 2244 8888 – (+8428) 3823 3405
+ Email: [email protected]
+ Fanpage: fb.com/FarEastDentalCom/
+ Website: http://www.nhakhoaviendong.com/
+ Thời gian làm việc: 9h00 – 19h00
2/ Review nha khoa Viễn Đông có tốt không?
Sau đây là đánh giá của tình nguyện viên Nha Khoa Kami sau 6 tháng cấy ghép implant tại phòng khám nha khoa Viễn Đông quận 1, thành phố Hồ Chí Minh:
+ Về địa chỉ:
Nha khoa có địa chỉ nằm ngay trung tâm thành phố nên dễ dàng di chuyển và tìm kiếm nha khoa. Tuy nhiên phòng khám nằm ngay đèn xanh đèn đỏ nên gây khó khăn khi đi xe vào nha khoa, nhất là vào giờ cao điểm. Vì vậy, nếu bạn muốn đến nha khoa thăm khám nên tránh giờ cao điểm ra nhé.
+ Về cơ sở vật chất:
Phòng khám thiết kế hiện đại, sạch sẽ, không gian thoáng mát tạo cho bệnh nhân cảm giác thoải mái và dễ chịu khi đến khám và điều trị.
+ Về máy móc, trang thiết bị:
Mặc dù cá nhân mình không am hiểu nhiều về công nghệ, máy móc nhưng mình thấy từ ghế nha khoa đến các máy phục vụ thăm khám cho khách hàng đều còn khá mới.
+ Về nhân viên:
Mình tỏ ra là một khách hàng khá khó tính (theo yêu cầu của Nha Khoa Kami) lúc đầu mình thấy một số bạn nhân viên không nhiệt tình cho lắm, nhưng sau đó ứng xử tương đối tốt nên mình đánh giá nhân viên phục vụ ở mức độ khá.
Đội ngũ y bác sĩ, nhân viên nha khoa Viễn Đông
+ Về bác sĩ:
Đội ngũ y bác sĩ ở nha khoa tương đối đông, luôn vui cười, hỏi han bệnh nhân niềm nở. Mặc đồng phục thể hiện sự chuyên nghiệp.
+ Về dịch vụ:
Tình trạng răng của mình gặp phải là mất răng số 6. Sau khi bác sĩ thăm khám tổng quát xong, mình được điều dưỡng dẫn qua phòng chụp X-quang. Khoảng 20 phút sau quay lại để được bác sĩ tư vấn điều trị.
Qua phim chụp thì tình trạng xương răng của mình vẫn còn chắc khỏe nên hoàn toàn có thể phục hình bằng cách cấy ghép implant. Bác sĩ tư vấn quy trình thực hiện ca phẫu thuật cấy ghép trụ implant, thời gian điều trị và mức giá của từng loại trụ.
Sau gần 1 tiếng tư vấn, hiểu rõ về phương pháp điều trị mình đồng ý phục hình răng tại nha khoa, loại trụ mình chọn là implant Hàn Quốc với giá 26,8 triệu đồng/ 1 implant. Ở đây răng sứ được tính giá riêng nhé, bằng với giá bọc răng sứ.
Khách hàng sử dụng dịch vụ tại nha khoa Viễn Đông
Bác sĩ tiến hành vệ sinh răng miệng cho mình và gây tê để thực hiện cắm trụ. Bác sĩ thực hiện cho mình với các thao tác nhanh chóng, khoảng gần 1 tiếng thì quá trình thực hiện hoàn tất. Lúc cắm trụ mình hoàn toàn không cảm thấy đau. Tuy nhiên, sau khi thuốc tê hết tác dụng mới thấy đau nhức, may được bác sĩ kê thuốc giảm đau và hướng dẫn cách chăm sóc để giảm đau và lành thương nhanh.
Sau 6 tháng thì trụ tích hợp vào xương và mình được chụp răng sứ. Răng gần như răng thật ăn nhai dễ dàng. Mình đánh giá nha khoa này tương đối tốt tuy nhiên chăm sóc khách hàng trong và sau khi sử dụng vụ chưa được như mình mong muốn.
Như vậy, theo đánh giá của tình nguyện viên Nha Khoa Kami thì nha khoa Viễn Đông là một phòng khám tương đối tốt, bạn có thể ghé qua để thăm khám và điều trị.
Xem thêm:
[Đánh giá] Nha Khoa Saint Paul có tốt không? Review thực tế
3/ Bảng giá nha khoa Viễn Đông mới nhất
3.1/ Lấy cao răng và đánh bóng
Dịch vụ | Giá (VNĐ) |
Cạo vôi đánh bóng ( độ 1) | 470.000/2 hàm |
Cạo vôi đánh bóng ( độ 2) | 580.000/2 hàm |
Cạo vôi dưới nướu | 1.170.000/1 hàm |
Cạo vôi + thổi cát | 650.000 – 770.000/2 hàm |
3.2/ Nha khoa trẻ em
Dịch vụ | Giá (VNĐ) |
Cạo vôi răng + đánh bóng | 350.000/2 hàm |
Bôi verni fluor | 630.000/2 hàm |
Trám răng phòng ngừa | 350.000/1 răng |
Trám răng sữa | 350.000/1 răng |
Che tủy gián tiếp + trám răng | 580.000/1 răng |
Chữa tủy răng sữa | 1.170.000 – 2.330.000/1 răng |
Nhổ răng sữa | 120.000 – 280.000/1 răng |
Khí cụ giữ khoảng ( tháo lắp,cố định) | 1.630.000 – 3.150.000 |
3.3/ Nhổ răng, hàn trám và điều trị tủy
Dịch vụ | Giá (VNĐ) |
Nhổ răng thường | 1.170.000/1 răng |
Tiểu phẫu răng khôn, răng mọc ngầm | 1.870.000 – 6.300.000/1 răng |
Trám Amalgam | 420.000 – 630.000/1 răng |
Trám thẩm mỹ | 350.000 – 700.000/1 răng |
Trám đắp mặt Composite | 1.200.000 – 1.630.000/1 răng |
Răng trước | 1.280.000 – 1.870.000/1 răng |
Răng cối nhỏ | 1.870.000 – 2.800.000/1 răng |
Răng cối lớn | 3.270.000 – 6.530.000/1 răng |
Inlay/Onlay kim loại : | |
+ Tiêu chuẩn | 1.630.000 – 3.730.000/1 răng |
+ Bán quý & quý | Theo thời giá |
Inlay/ Onlay toàn sứ CAD-CAM | 3.960.000 – 7.230.000/1 răng |
3.4/ Phục hình cố định
Dịch vụ | Giá (VNĐ) |
Cầu, mão sứ kim loại | 1.870.000/1 răng |
Cầu, mão sứ kim loại Titan | 3.030.000/1 răng |
Cầu, mão sứ kim loại bán quí | 6.180.000/1 răng |
Cầu,mão sứ kim loại quí : | |
+ 40% Au | 8.160.000/1 răng |
+ 74% Au | 9.900.000/1 răng |
Cầu mão toàn sứ Zirconia | 6.060.000 – 7.000.000/1 răng |
Củi giả Titan | 470.000/1 đơn vị |
Cùi giả Zirconia | 2.330.000/1 đơn vị |
Cùi giả kim loại quý | Theo giá vàng |
Chốt sợi carbon | 1.170.000/1 đơn vị |
Tháo cầu răng hoặc mão răng | 230.000/1 đơn vị |
Veneer sứ | 7.000.000 – 8.740.000/1 răng |
3.5/ Niềng răng
Dịch vụ | Giá (VNĐ) |
Mắc cài kim loại | 25.000.000 – 45.000.000/2 hàm |
Mắc cài tự khóa kim loại | 42.000.000 – 57.000.000/2 hàm |
Mắc cài sứ | 45.000.000 – 60.000.000/2 hàm |
Mắc cài sứ tự khóa | 48.000.000 – 68.000.000/2 hàm |
Invisalign | 34.000.000 – 120.000.000/2 hàm |
Hàm duy trì kết quả chỉnh nha tháo lắp | 1.750.000/hàm, 3.000.000/2 hàm |
Hàm duy trì kết quả chỉnh nha cố định | 1.750.000 |
3.6/ Cấy ghép implant
Dịch vụ | Giá (VNĐ) |
DIO (Korea) | 26.800.000 /1 Implant |
Dentium (USA) / C-Tech ( Italy ) / Alpha Bio ( Israel ) | 28.00.000 – 31.500.000 /1 Implant |
Nobel Biocare(USA) / Straumann(Switzerland) | 38.00.000 /1 Implant |
Implant “All on 4” – Dentium (USA) / “All on 6” – Dentium (USA) | 174.750.000 / 221.350.000 |
Hàm tháo lắp trên 2 Implant | Liên hệ |
Ghép xương tổng hợp | 4.660.000 – 7.000.000/1 răng |
Ghép xương khối | 11.500.000 – 18.000.000 |
Ghép xương tự thân | 13.500.000 – 22.500.000 |
Màng xương | 2.330.000 – 4.660.000/1 răng |
Nâng xoang hàm
#NAME? + Hở |
9.320.000
18.640.000 |
Ghép mô | 5.830.000 |
Trên đây là những thông tin về nha khoa Viễn Đông, nếu bạn đã từng sử dụng dịch vụ tại đây hãy đưa ra ý kiến của mình ở bình luận cuối bài để mọi người cùng tham khảo nhé!